PHƯƠNG PHÁP XÁC THỰC ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ EKYC
VÌ SAO LỰA CHỌN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO?
Hiện nay, các ngân hàng/ TCTC đã và đang từng bước triển khai hình thức nhận biết khách hàng qua phương thức điện tử. Định danh khách hàng trực tuyến (eKYC) được xem là nền tảng đầu tiên để thanh toán số, ngân hàng điện tử phát triển. Đây là công cụ để các ngân hàng xúc tiến triển khai thu hút người dùng mới một cách dễ dàng, nhanh chóng và tinh gọn quy trình xử lí. Triển khai eKYC là sự đột phá, nhưng cũng có rủi ro cần quản trị. eKYC cho phép dùng công nghệ để mở tài khoản cho khách hàng từ xa, mọi lúc và mọi nơi, qua đó phổ cập tài chính đến nhiều người. Hiện các yêu cầu cơ bản khi mở tài khoản bằng eKYC là chụp ảnh CMND, quay clip khuôn mặt và so sánh khuôn mặt với CMND. Các quá trình này được áp dụng công nghệ AI để đạt hiệu quả chính xác cao nhất. Tuy nhiên, rủi ro sẽ xảy ra khi nhiều giấy tờ tùy thân bị làm giả, khiến công nghệ khó phát hiện, đặc biệt trong giai đoạn chưa tích hợp dữ liệu quốc gia để phối hợp với thẻ chip trong căn cước công dân.
ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
MÔ HÌNH ĐÀO TẠO LẤY HỌC VIÊN LÀM TRUNG TÂM
KHUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Stt (Number) | Học phần (Module) | Hình thức tổ chức (Mode) |
1 | HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN VÀ GIÁO TRÌNH | E-learning & Mentor |
1.1 | Hướng dẫn học viên lộ trình đào tạo | E-learning & Mentor |
1.2 | Hướng dẫn học viên chuẩn bị Workshop thực hành | E-learning & Mentor |
1.3 | Hướng dẫn học viên chụp ảnh Xác thực | E-learning & Mentor |
1.4 | Giáo trình học viên | E-learning & Mentor |
2 | KHẢO SÁT NHU CẦU ĐÀO TẠO | E-learning & Mentor |
3 | TEST ĐẦU VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | E-learning & Mentor |
4 | THỰC TRẠNG GIẢ MẠO ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ EKYC | E-learning & Mentor |
5 | XÁC THỰC ẢNH CHÂN DUNG | E-learning & In-class training |
5.1 | Kiến thức cơ bản về xác thực ảnh chân dung | E-learning & In-class training |
5.1.1 | Ảnh chân dung | E-learning & In-class training |
5.1.2 | Xác thực ảnh chân dung | E-learning & In-class training |
5.1.3 | Ý nghĩa | E-learning & In-class training |
5.2 | Trình tự xác thực ảnh chân dung | E-learning & In-class training |
5.2.1 | Nghiên cứu sơ bộ | E-learning & In-class training |
a | Kiểm tra mẫu yêu cầu xác thực | E-learning & In-class training |
b | Tiến hành chụp lại và phóng ảnh đảm bảo cùng tỷ lệ giữa ảnh cần xác thực và mẫu ảnh so sánh (Ảnh trong CMND, CCCD, Hộ chiếu, Giấy phép lái xe) | E-learning & In-class training |
c | Xác định tư thế đầu của đối tượng trong ảnh | E-learning & In-class training |
5.2.2 | Nghiên cứu tách biệt | E-learning & In-class training |
a | Phương pháp quan sát, phương pháp đo đạc, phương pháp trích xuất, phương pháp so sánh, đối chiếu | E-learning & In-class training |
b | Phương tiện | E-learning & In-class training |
5.2.3 | So sánh tổng hợp | E-learning & In-class training |
a | Phương pháp đối chiếu | E-learning & In-class training |
b | Phương pháp ghép ảnh | E-learning & In-class training |
c | Phương pháp chồng phim dương bản | E-learning & In-class training |
d | Phương pháp đánh giá bằng tỷ số giữa các kích thước | E-learning & In-class training |
5.2.4 | Kết luận | E-learning & In-class training |
6 | XÁC THỰC VIDEO NHẬN DẠNG NGƯỜI | E-learning & In-class training |
6.1 | Nhận thức cơ bản về xác thực video | E-learning & In-class training |
6.1.1 | Khái niệm cơ bản về dữ liệu video | E-learning & In-class training |
6.1.2 | Các định dạng video phổ biến | E-learning & In-class training |
6.1.3 | Các hình thức thu nhận tín hiệu và cách thu giữ, bảo quản dữ liệu video | E-learning & In-class training |
6.2 | Phương pháp xác thực video | E-learning & In-class training |
6.2.1 | Lọc nhiễu nâng cao chất lượng video | E-learning & In-class training |
6.2.2 | Xác thực video | E-learning & In-class training |
a | Khái niệm | E-learning & In-class training |
b | Phương pháp xác thực video | E-learning & In-class training |
– | Quan sát nội dung | E-learning & In-class training |
– | Phân tích các khung hình (frame) | E-learning & In-class training |
– | Nghe, phân tích nội dung âm thanh | E-learning & In-class training |
6.2.3 | Xác thực nội dung video | E-learning & In-class training |
a | Khái niệm | E-learning & In-class training |
b | Các phương pháp xác thực | E-learning & In-class training |
– | Mô tả theo trục thời gian | E-learning & In-class training |
– | Mô tả theo diễn biến của từng đối tượng | E-learning & In-class training |
6.2.4 | Nhận dạng đối tượng ảnh video | E-learning & In-class training |
a | Nhận dạng mặt người | E-learning & In-class training |
b | Nhận dạng qua dáng đi | E-learning & In-class training |
c | Nhận dạng đối tượng ảnh khác | E-learning & In-class training |
6.2.5 | Các thuộc tính khác của ảnh | E-learning & In-class training |
6.3 | Trình tự xác thực video | E-learning & In-class training |
6.3.1 | Xác thực nội dung | E-learning & In-class training |
a | Chuẩn bị | E-learning & In-class training |
b | Nghiên cứu xác thực | E-learning & In-class training |
c | Xác thực | E-learning & In-class training |
d | Kết luận xác thực | E-learning & In-class training |
6.3.2 | Trình tự xác thực nội dung | E-learning & In-class training |
a | Chuẩn bị xác thực | E-learning & In-class training |
b | Nghiên cứu xác thực tách biệt | E-learning & In-class training |
c | Xác thực so sánh | E-learning & In-class training |
d | Đánh giá và kết luận | E-learning & In-class training |
7 | XÁC THỰC ÂM THANH NHẬN DẠNG NGƯỜI | E-learning & In-class training |
7.1 | Nhận thức cơ bản về xác thực âm thanh | E-learning & In-class training |
7.1.1 | Bản chất âm thanh | E-learning & In-class training |
a | Tốc độ âm thanh | E-learning & In-class training |
b | Cường độ âm thanh | E-learning & In-class training |
c | Trường độ âm thanh | E-learning & In-class training |
d | Cao độ âm thanh | E-learning & In-class training |
e | Âm sắc | E-learning & In-class training |
7.1.2 | Dấu vết âm thanh | E-learning & In-class training |
7.1.3 | Cách biểu diễn tín hiệu âm thanh | E-learning & In-class training |
a | Dạng sóng âm | E-learning & In-class training |
b | Dạng phổ (2 chiều) | E-learning & In-class training |
c | Dạng phổ (3 chiều) | E-learning & In-class training |
7.1.4 | Phân loại các thiết bị ghi và lưu trữ âm thanh | E-learning & In-class training |
7.1.5 | Thiết bị phân tích phổ âm thanh | E-learning & In-class training |
7.2 | Nội dung và phương pháp xác thực âm thanh | E-learning & In-class training |
7.2.1 | Phương pháp xác thực âm thanh ghi âm | E-learning & In-class training |
a | Xác thực ghi âm sử dụng kỹ thuật tương tự | E-learning & In-class training |
– | Kiểm tra vật lý | E-learning & In-class training |
– | Nghe | E-learning & In-class training |
– | Phân tích sóng âm | E-learning & In-class training |
– | Phân tích phổ 3 chiều (spectrographic) | E-learning & In-class training |
– | Phân tích cấu trúc bề mặt băng từ | E-learning & In-class training |
– | Phân tích phổ pha | E-learning & In-class training |
– | Phân tích nhiễu nền | E-learning & In-class training |
– | Phân tích tính ổn định của cấu trúc hài | E-learning & In-class training |
– | Phân tích so sánh các đoạn âm thanh trùng hợp | E-learning & In-class training |
b | Xác định âm thanh ghi âm kỹ thuật số | E-learning & In-class training |
c | Các bước thực hiện xác thực âm thanh | E-learning & In-class training |
7.3 | Xác thực nhận dạng người nói | E-learning & In-class training |
7.3.1 | Nhận thức chung về xác thực người nói | E-learning & In-class training |
a | Cơ sở khoa học nhận dạng người nói | E-learning & In-class training |
b | Thông tin đặc trưng giọng nói mỗi người | E-learning & In-class training |
c | Các phương pháp nhận dạng người nói hiện nay | E-learning & In-class training |
– | Nhận dạng người nói bằng cơ quan thính giác của con người | E-learning & In-class training |
– | Nhận dạng người nói bằng phương pháp phân tích phổ | E-learning & In-class training |
– | Nhận dạng người nói tự động | E-learning & In-class training |
d | Các nguyên nhân gây nỗi nhận dạng người nói | E-learning & In-class training |
a | Tính không ổn định của bản thân người nói | E-learning & In-class training |
b | Cải trang tiếng nói và giả giọng nói người khác | E-learning & In-class training |
c | Các tác nhân kỹ thuật gây sai số cho nhận dạng người nói | E-learning & In-class training |
7.3.2 | Xác thực nhận dạng người nói | E-learning & In-class training |
a | Phương pháp nghe – phân tích phổ âm thanh xác thực nhận dạng người | E-learning & In-class training |
b | Phương pháp tự động xác thực nhận dạng người nói | E-learning & In-class training |
7.3.3 | Quy trình xác thực nhận dạng người nói | E-learning & In-class training |
7.3.4 | Yêu cầu chung về mẫu xác thực và mẫu so sánh | E-learning & In-class training |
a | Đối với mẫu tiếng nói cần xác thực | E-learning & In-class training |
b | Đối với mẫu tiếng nói so sánh | E-learning & In-class training |
8 | TEST ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | E-learning |
9 | FEED BACK ĐÀO TẠO | E-learning |
10 | TỐT NGHIỆP VÀ CẤP CHỨNG CHỈ | Others |
11 | HỖ TRỢ HỌC VIÊN 24/07 TRONG 2 THÁNG | Mentor |
TỔNG KẾT |
QUY TRÌNH PHỐI HỢP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
TRƯỚC ĐÀO TẠO
THỐNG NHẤT
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
BÁO CÁO
SAU ĐÀO TẠO
VÌ SAO CHỌN VIETNAMBANKERS?
Chúng tôi thấu hiểu và luôn đồng hành cùng với khách hàng và học viên trên suốt chặng đường dài
PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO
Với Mục tiêu và ước vọng của VietnamBankers là trở thành Viện đào tạo có chất lượng hàng đầu về lĩnh vực tài chính ngân hàng, cung cấp, tư vấn cho học viên những chương trình học và thực hành tốt nhất.
Chương trình không chỉ bao gồm bài tập tư duy động não (brainstorming) hay bài tập nhóm mà còn bổ sung các bài tập thực hành trên mẫu kết hợp với thiết bị soi chuyên dùng hỗ trợ để học viên được kiểm chứng tại chỗ và nắm bắt nội dung nhanh hơn. Chương trình trang bị các bộ công cụ, mẫu biểu (toolkit) để thực hành mô phỏng. Học viên sẽ có 90% thời lượng thực hành.
HỆ THỐNG ELEARNING + BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Nội dung bài giảng điện tử (Elearning) theo chuẩn 5.0 trên hệ thống VietnamBankers LMS cho phép học viên kết nối học mọi lúc mọi nơi, tính ứng dụng cao và kết nối với giảng viên 24/07.
Học viên có thể học trực tuyến các chương trình đào tạo của hệ thống VietnamBankers LMS mà không cần tới máy tính, vì chỉ với một chiếc smartphone học viên vẫn có thể học được các khoá học một cách thuận tiện nhất với mọi chức năng tương tự trên web.
HỌC LIỆU VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ HỌC VIÊN
VietnamBankers cung cấp đầy đủ sổ tay nghiệp vụ cho từng học viên bao gồm các nội dung nghiệp vụ chi tiết và những phần ghi chú (…) để học viên ghi lại những nội dung cần lưu ý trong quá trình workshop thực hành. Sổ tay nghiệp vụ là cuốn cẩm nang hướng dẫn học viên áp dụng những nội dung chương trình vào thực tế công việc và cung cấp những đầu mối cần hỗ trợ cho học viên sau khi hoàn thành chương trình.
Ngoài ra, mỗi học viên tham gia workshop thực hành đều được cung cấp đầy đủ các công cụ, thiết bị và mẫu thực hành:
- Kính hiển vi chuyên dụng có hệ thống đèn led;
- Đèn UV có bước sóng 365 nm;
- Các bài tập mẫu thực hành.
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Báo cáo chương trình đào tạo gồm:
- Tổng hợp đánh giá lớp học của giảng viên và học viên
- Đánh giá học viên về quá trình tham gia đào tạo
- 3 học viên xuất sắt nhất của khoá học làm cơ sở đề Quý Ngân hàng tham khảo các quyết định lựa chọn sử dụng cán bộ.
- Báo cáo cũng sẽ tập trung phân tích kết quả đạt được, khó khăn và tồn tại, và đề xuất các biện pháp khắc phục.
Và các tài liệu gửi kèm báo cáo:
- Bảng điểm danh học viên của lớp học
- Bảng tổng hợp các báo cáo đánh giá lớp học của học viên
- Tổng hợp kế hoạch hành động của học viên
ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA CỦA VIETNAMBANKERS
Đội ngũ chuyên gia thực hiện nghiệp vụ xác thực tài liệu của VietnamBankers là các Giám định viên Tư pháp kỹ thuật hình sự đầu ngành về tài liệu với kinh nghiệm trực tiếp làm công tác giám định tài liệu, tham gia công tác thực tế xác định giấy tờ thật giả phục vụ công tác điều tra tội phạm trên 25 năm.
KHÁCH HÀNG CỦA VIETNAMBANKERS
VietnamBankers với mạng lưới hơn 2.000 khách hàng trong nhiều lĩnh vực bao gồm: Tài chính – Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán, Công nghệ thông tin, Thương mại dịch vụ…
VietnamBankers luôn cố gắng mở rộng mối quan hệ hợp tác với các đối tác và khách hàng, giúp cho nhiều Quý Khách hàng được sử dụng dịch vụ chất lượng nhất.








