12 con số trên căn cước công dân gắn chip ẩn chứa thông tin gì?

0
544
Năm 2016, Việt Nam bắt đầu thay chứng minh nhân dân (CMND) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) mã vạch. Đến đầu năm 2021, thẻ CCCD mã vạch tiếp tục được thay thế bởi CCCD gắn chip trên phạm vi toàn quốc. Vậy ý nghĩa 12 số trên thẻ CCCD gắn chip là gì?
Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip
Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;- 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Ý nghĩa các số trên thẻ căn cước công dân (Ảnh minh họa)

Trong đó:- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079… – Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.- Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.Ví dụ:Số căn cước công dân là: 037153000257 thì:- 037 là mã tỉnh Ninh Bình- 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20- 53 thể hiện công dân sinh năm 1953- 000257 là dãy số ngẫu nhiên.
 

Chi tiết mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. Cụ thể:
STT Tên đơn vị hành chính
1 Hà Nội 001
2 Hà Giang 002
3 Cao Bằng 004
4 Bắc Kạn 006
5 Tuyên Quang 008
6 Lào Cai 010
7 Điện Biên 011
8 Lai Châu 012
9 Sơn La 014
10 Yên Bái 015
11 Hòa Bình 017
12 Thái Nguyên 019
13 Lạng Sơn 020
14 Quảng Ninh 022
15 Bắc Giang 024
16 Phú Thọ 025
17 Vĩnh Phúc 026
18 Bắc Ninh 027
19 Hải Dương 030
20 Hải Phòng 031
21 Hưng Yên 033
22 Thái Bình 034
23 Hà Nam 035
24 Nam Định 036
25 Ninh Bình 037
26 Thanh Hóa 038
27 Nghệ An 040
28 Hà Tĩnh 042
29 Quảng Bình 044
30 Quảng Trị 045
31 Thừa Thiên Huế 046
32 Đà Nẵng 048
33 Quảng Nam 049
34 Quảng Ngãi 051
35 Bình Định 052
36 Phú Yên 054
37 Khánh Hòa 056
38 Ninh Thuận 058
39 Bình Thuận 060
40 Kon Tum 062
41 Gia Lai 064
42 Đắk Lắk 066
43 Đắk Nông 067
44 Lâm Đồng 068
45 Bình Phước 070
46 Tây Ninh 072
47 Bình Dương 074
48 Đồng Nai 075
49 Bà Rịa – Vũng Tàu 077
50 Hồ Chí Minh 079
51 Long An 080
52 Tiền Giang 082
53 Bến Tre 083
54 Trà Vinh 084
55 Vĩnh Long 086
56 Đồng Tháp 087
57 An Giang 089
58 Kiên Giang 091
59 Cần Thơ 092
60 Hậu Giang 093
61 Sóc Trăng 094
62 Bạc Liêu 095
63 Cà Mau 096
 
 

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây